Giá vàng ta hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ (05/03) cập nhật mới nhất
Giá vàng ta hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? Thông tin giá vàng được cập nhật thường ngày tại giavang.com.vn. Tiếp tục theo dõi thị trường giá vàng với xu hướng tăng giảm như hiện nay, hãy theo dõi chúng tôi để cập nhất giá vàng nhanh nhất.
Nội dung
1. Vàng ta là gì?
Vàng ta là thuật ngữ dân gian dùng để chỉ loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất rất cao, đạt tới 99.99% và chỉ 0.01% tạp chất. Được biết đến với các tên gọi như vàng 24K, vàng 9999 (vàng bốn con 9), hoặc vàng ròng, vàng ta có màu vàng sáng, bền và không bị xỉn màu.
Trong ngành công nghiệp điện máy, vàng ta được sử dụng phổ biến và cũng được đúc thành vàng miếng để lưu trữ. Mặc dù có thể được chế tác thành trang sức, nhưng do độ mềm cao, thường cần phải kết hợp với các hợp kim khác để tăng độ cứng và thẩm mỹ.
2. Đặc điểm của vàng ta
Vàng ta, được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như vàng 24K, vàng 9999 hoặc vàng ròng, có những đặc điểm chính sau:
Hàm lượng vàng nguyên chất cao: Vàng ta có hàm lượng vàng nguyên chất rất cao, đạt tới 99.99%, và chỉ chứa 0.01% tạp chất. Điều này tạo nên sự thuần khiết và giá trị cao của loại vàng này.
Màu sắc và bền màu: Vàng ta có màu sắc vàng sáng, bền màu và không bị xỉn màu qua thời gian. Điều này làm cho vàng ta được ưa chuộng trong việc chế tác trang sức và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
Sử dụng rộng rãi: Ngoài việc sử dụng trong chế tác trang sức, vàng ta cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp điện tử và sản xuất các thiết bị điện tử do tính dẫn điện và tính ổn định của nó.
Độ mềm cao: Vàng ta có độ mềm cao, điều này làm cho nó dễ dàng chế tác nhưng cũng có thể làm cho sản phẩm dễ bị biến dạng hoặc hỏng hóc. Để giảm thiểu điều này, thường phải kết hợp với các hợp kim khác để tăng độ cứng.
Giá trị cao: Do độ thuần khiết và giá trị của nó, vàng ta thường có giá trị cao trên thị trường và được coi là một trong những loại vàng quý nhất.
3. Giá vàng ta hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Cập nhật bảng giá vàng ta hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? Giá vàng duy trì quanh mức 78,55 – 80,70 triệu đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 – 10 lượng | 78.4 | 80.4 |
Vàng SJC 5 chỉ | 78.4 | 80.42 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 78.4 | 80.43 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 65.6 | 66.8 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 65.6 | 66.9 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 65.5 | 66.4 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 64.243 | 65.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 47.955 | 49.955 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 36.865 | 38.865 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 25.842 | 27.842 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.42 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.42 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.42 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.42 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 78.37 | 80.42 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.4 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.4 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.4 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 78.4 | 80.42 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 78.38 | 80.42 |
Giá vàng ta hôm nay được cập nhật như sau:
Tại TP.HCM:
- Vàng SJC 1 chỉ: Mua vào 78.4 triệu đồng, bán ra 80.4 triệu đồng.
Tại Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Cà Mau, Biên Hòa, Miền Tây, Quảng Ngãi, Bạc Liêu:
- Vàng SJC 1 chỉ: Mua vào 78.4 triệu đồng, bán ra 80.42 triệu đồng.
Tại Huế:
- Vàng SJC 1 chỉ: Mua vào 78.37 triệu đồng, bán ra 80.42 triệu đồng.
Tại Hạ Long:
- Vàng SJC 1 chỉ: Mua vào 78.38 triệu đồng, bán ra 80.42 triệu đồng.