Kiến Thức

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2024

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất năm 2024? Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng mới nhất trên giavang.com.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết cùng top 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất, giúp bạn dễ dàng tìm được nơi gửi tiền sinh lời tốt nhất.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2024
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2024

1. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 7/2024 – áp dụng cho khách hàng gửi tiền VNĐ tại Quầy (%/năm)

(Màu đỏ: Thấp – Màu xanh: Cao)

Ngân hàng01 tháng03 tháng06 tháng12 tháng18 tháng24 tháng36 tháng
ABBank33,44,65,45,55,55,5
ACB2,32,73,54,44,54,54,5
Agribank1,61,934,74,74,7
Bảo Việt2,93,74,85,35,75,75,7
Bắc Á3,53,74,95,55,65,65,6
BIDV1,7234,74,74,74,7
BVBank3,33,44,85,55,75,75,8
CBBank3,33,555,155,45,45,4
Đông Á2,8344,54,74,74,7
Eximbank3,13,44,34,955,15,1
GPBank2,63,124,25,15,25,25,2
HDBank2,752,754,85,465,45,4
Hong Leong2,42,93,83,83,82,5
Indovina3,33,64,65,355,65,755,75
Kiên Long2,82,84,555,35,35,3
LPBank2,22,53,5555,35,3
MB Bank2,733,84,74,75,65,6
MSB3,23,24,35,15,15,15,1
Nam Á Bank3,13,84,55,35,65,375,24
NCB3,53,85,155,5666
OCB3,63,84,85,15,45,86
OceanBank3,43,84,85,56,16,16,1
PGBank3,23,54,55,35,85,95,9
PublicBank3,33,44,65,35,955,45,4
PVcomBank2,852,8544,5555
Sacombank2,32,83,84,74,955,2
Saigonbank2,32,53,855,65,75,8
SCB1,61,92,93,73,93,93,9
SeABank2,72,93,44,25555
SHB3,13,24,555,25,55,8
Techcombank2,753,154,154,854,854,854,85
TPBank3,33,64,35,45,7
VIB2,93,24,14,74,74,94,9
VietABank3,23,54,65,25,55,65,6
Vietbank3,13,34,65,25,85,85,8
Vietcombank1,61,92,94,64,74,7
VietinBank1,7234,74,74,84,8
VPBank33,44,65,15,15,55,5
VRB3,33,74,85,55,966

2. Lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 7/2024 dành cho khách hàng gửi online (%/năm)

Ngân hàng01 tháng03 tháng06 tháng12 tháng18 tháng24 tháng36 tháng
ABBank3,245,665,75,75,7
ACB2,83,13,94,7
Bảo Việt33,84,95,55,95,95,9
BIDV22,33,34,74,74,74,7
BVBank3,43,54,95,65,75,8
CBBank3,43,65,155,35,555,555,55
Eximbank3,53,84,555,15,25,2
GPBank33,524,855,755,855,855,85
HDBank3,253,254,95,56,15,55,5
Hong Leong2,93,24,34,5
Kiên Long334,75,25,55,55,5
LPBank3,43,54,75,15,65,65,6
MSB3,73,74,65,45,45,45,4
Nam Á Bank3,13,84,65,45,75,75,7
NCB3,63,95,255,66,16,16,1
OCB3,73,94,95,25,45,86
OceanBank3,43,84,85,56,16,16,1
PublicBank3,33,44,65,35,955,45,4
PVcomBank3,153,154,34,85,55,55,5
Sacombank2,73,244,95,15,25,4
Saigonbank2,32,53,855,65,75,8
SCB1,581,882,853,563,673,603,48
SHB3,33,44,75,25,55,86,1
Techcombank2,853,254,254,954,954,954,95
TPBank3,33,64,55,25,45,75,7
VIB33,34,24,95,15,1
VietABank3,43,74,85,45,75,85,8
Vietbank3,13,34,65,25,85,85,8
Vietcombank1,61,92,94,64,7
VietinBank1,7234,74,74,84,8
VPBank3,13,54,75,25,25,65,6

3. So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất ?

Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Bước sang tháng 7/2024, các ngân hàng đồng loạt tăng lãi suất huy động, với mức lãi suất cao nhất tại quầy và kênh online đều là 6,1%/năm. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng đã lên đến 3,6 – 3,8%/năm. Lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở nhóm ngân hàng quốc doanh như Agribank, Vietcombank và SCB với 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% cho kỳ hạn 3 tháng.

Gửi tiền trực tiếp tại quầy:

  • Ngân hàng OCB đang áp dụng mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn ngắn, với 3,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 3,8% cho kỳ hạn 3 tháng. Các ngân hàng Nam Á, Oceanbank, và NCB cũng áp dụng lãi suất 3,8% cho kỳ hạn 3 tháng.
  • Nhóm ngân hàng quốc doanh như Vietcombank, BIDV, Agribank, và VietinBank vẫn duy trì mức lãi suất 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% cho kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất thấp nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, nhằm ổn định thị trường và kích thích nhu cầu tín dụng.
  • Một số ngân hàng trả lãi suất tiết kiệm cao nhất thị trường gồm OceanBank với lãi suất cao nhất là 6,1%, tiếp theo là OCB, NCB, và VRB với lãi suất cao nhất chạm 6%/năm cho kỳ hạn dài từ 18 tháng trở lên.

Gửi tiết kiệm online:

  • Hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến mang lại lãi suất hấp dẫn hơn so với gửi tiền mặt tại quầy. Ngân hàng OCB đang áp dụng lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7% và 3,9% cho kỳ hạn 3 tháng. Ngân hàng MSB áp dụng mức 3,7% cho cả kỳ hạn 1 và 3 tháng. Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) đã tăng nhẹ lãi suất và giữ vị trí hấp dẫn ở các kỳ hạn.
  • Đối với kỳ hạn 1 năm, ABBank áp dụng lãi suất cao nhất là 6%, tiếp theo là GPBank với 5,7%/năm và BVBank, NCB với 5,6%.
  • Ở kỳ hạn dài từ 18 – 36 tháng, NCB và OceanBank dẫn đầu với 6,1% cho kỳ hạn 18 tháng trở lên.
So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất ?
So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất ?

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn thường là các khoản khách hàng gửi vào tài khoản của mình để phục vụ thanh toán, mua sắm, nên tài khoản liên tục biến động hoặc khách hàng có thể rút tiền trước kỳ hạn. Vì không ấn định thời hạn, lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của các ngân hàng thường rất thấp.

Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hiện nay ở hầu hết các ngân hàng duy trì mức từ 0,01% đến 0,5%. Nếu bạn chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể tham khảo mức lãi suất trên.

>>> Xem thêm: Mở sổ tiết kiệm ngân hàng cần bao nhiêu tiền?

3. Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn thường được tính theo công thức sau:

Công thức:

Số tiền lãi = Số dư x Lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi / 360

Giải thích các thành phần:

  • Số dư: Số tiền bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
  • Lãi suất (%/năm): Lãi suất không kỳ hạn do ngân hàng áp dụng, thường từ 0,01% đến 0,5%/năm.
  • Số ngày thực gửi: Số ngày bạn thực sự gửi tiền trong tài khoản.
  • 360: Số ngày cố định trong năm được các ngân hàng sử dụng để tính lãi.

Ví dụ cụ thể:

Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất 0,3%/năm trong 30 ngày.

Số tiền lãi = 100,000,000 x 0.3% x 30 / 360

=> Số tiền lãi bạn nhận được sau 30 ngày là 2,499.99 VND.

Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng
Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn thường được tính theo công thức sau:

Công thức

Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi / 365

Giải thích các thành phần:

  • Số tiền gửi: Số tiền bạn gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
  • Lãi suất (%/năm): Lãi suất có kỳ hạn do ngân hàng áp dụng, thường được tính theo năm.
  • Số ngày gửi: Số ngày bạn thực sự gửi tiền trong tài khoản.
  • 365: Số ngày trong năm (được dùng trong tính lãi suất theo năm).

Ví dụ cụ thể:

Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 6%/năm.

Số tiền lãi = 100,000,000 x 6% x 180 / 365

=> Số tiền lãi bạn nhận được sau 6 tháng là 2,958,904 VND.

4. Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Nếu bạn có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, các ngân hàng cỡ vừa và nhỏ hiện đang cung cấp mức lãi suất huy động khá cao lên tới 6%/năm. Trong khi đó, các ngân hàng lớn như Vietcombank, Agribank, Vietinbank, BIDV chỉ áp dụng mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 4.1%/năm. Điều này phần nào thể hiện sự khác biệt trong chiến lược lãi suất giữa các ngân hàng cỡ lớn và nhỏ. Các ngân hàng lớn thường đưa ra mức lãi suất thấp hơn do uy tín cao và hệ thống mạng lưới rộng.

Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay
Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Đối với kỳ hạn từ 6-12 tháng, mức lãi suất tiền gửi dao động từ 6% đến 10%/năm. Các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất cao cho các khoản gửi tiền có kỳ hạn này, phản ánh nhu cầu sử dụng vốn dài hạn của ngân hàng thương mại để bảo đảm quản lý vốn hiệu quả.

Tuy nhiên, trước khi quyết định gửi tiền tiết kiệm, bạn nên cân nhắc kỹ các yếu tố như thời hạn, lãi suất, và các điều khoản của từng ngân hàng để đảm bảo quyết định tài chính hợp lý và hiệu quả nhất.

Xem thêm
Back to top button